Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen D, d ; trong đó số cá thể dd chiếm tỉ lệ 16%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có 2 alen D, d. Trong đó, số cá thể có kiểu gen dd chiếm tỉ lệ 16%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. D = 0,16 ; d = 0,84
B. D = 0,4 ; d = 0,6
C. D = 0,84 ; d = 0,16
D. D = 0,6 ; d = 0,4
Đáp án D
dd =0,16 → d = 0 , 16 = 0 , 4 →D =0,6
Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có 2 alen D, d. Trong đó, số cá thể có kiểu gen dd chiếm tỉ lệ 16%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. D = 0,16 ; d = 0,84
B. D = 0,4 ; d = 0,6
C. D = 0,84 ; d = 0,16
D. D = 0,6 ; d = 0,4
Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 4000 cá thể, trong đó có 3960 cá thể lông xù. Biết rằng tính trạng này do 1 gen nằm trên NST thường quy định và lông xù trội hoàn toàn so với lông thẳng.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tần số tương đối của alen A trong quần thể là 0,9.
(2) Có 720 cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể.
(3) Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tần số tương đối của alen a là 0,23.
(4) Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tỉ lệ cá thể lông xù chiếm 98,81%.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1.
B. 3
C. 4.
D. 2
Đáp án B
Quy ước A – lông xù; a – lông thẳng.
Số cá thể lông thằng trong quần thể là: 4000 – 3960 = 40.
Tần số kiểu gen aa trong quần thể là: 40/4000 = 0,01.
Gọi p; q lần lượt là tần số alen A và a.
Do quần thể cân bằng di truyền nên tần số kiểu gen của quần thể là:
p2AA + 2pqAa + q2aa.
q2 = 0,01 => q = 0,1. => p = 1 – 0,1 = 0,9 => Nội dung 1 đúng.
Tỉ lệ số cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể là: 0,9 x 0,1 x 2 = 0,18.
Số cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể là: 0,18 x 4000 = 720. => Nội dung 2 đúng.
Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tần số tương đối của alen a là: 0,1 + 1%x 0,9 = 0,109.
Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tỉ lệ cá thể lông xù chiếm: 1 – 0,1092 = 98,81% => Nội dung 4 đúng.
Có 3 nội dung đúng
Một quần thể ngẫu phối ở trạng thải cân bằng Hacđi-Vanbec có 4000 cá thể, trong đó có 3960 cá thể lông xù. Biết rằng tính trạng này do 1 gen nằm trên NST thường quy định và lông xù trội hoàn toàn so với lông thẳng.
Cho các phát biểu sau:
I. Tần số tương đối của alen A trong quần thể là 0,9.
II. Có 720 cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể.
III. Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tần số tương đối của alen a là 0,23.
IV. Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tỉ lệ cá thể lông xù chiếm 98,81%.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Quy ước A – lông xù; a – lông thẳng.
Số cá thể lông thằng trong quần thể là: 4000 – 3960 = 40.
Tần số kiểu gen aa trong quần thể là: 40/4000 = 0,01.
Gọi p; q lần lượt là tần số alen A và a.
Do quần thể cân bằng di truyền nên tần số kiểu gen của quần thể là:
p2AA + 2pqAa + q2aa.
q2 = 0,01 => q = 0,1 => p = 1 – 0,1 = 0,9 => Nội dung I đúng.
Tỉ lệ số cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể là: 0,9 x 0,1 x 2 = 0,18.
Số cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể là: 0,18 x 4000 = 720. => Nội dung II đúng.
Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tần số tương đối của alen a là: 0,1 + 1% x 0,9 = 0,109.
Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tỉ lệ cá thể lông xù chiếm: 1 – 0,1092 = 98,81% => Nội dung IV đúng.
Có 3 nội dung đúng.
Một quần thể ngẫu phối ở trạng thải cân bằng Hacđi-Vanbec có 4000 cá thể, trong đó có 3960 cá thể lông xù. Biết rằng tính trạng này do 1 gen nằm trên NST thường quy định và lông xù trội hoàn toàn so với lông thẳng.
Cho các phát biểu sau:
I. Tần số tương đối của alen A trong quần thể là 0,9.
II. Có 720 cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể.
III. Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tần số tương đối của alen a là 0,23.
IV. Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tỉ lệ cá thể lông xù chiếm 98,81%.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Quy ước A – lông xù; a – lông thẳng.
Số cá thể lông thằng trong quần thể là: 4000 – 3960 = 40.
Tần số kiểu gen aa trong quần thể là: 40/4000 = 0,01.
Gọi p; q lần lượt là tần số alen A và a.
Do quần thể cân bằng di truyền nên tần số kiểu gen của quần thể là:
p2AA + 2pqAa + q2aa.
q2 = 0,01 => q = 0,1 => p = 1 – 0,1 = 0,9 => Nội dung I đúng.
Tỉ lệ số cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể là: 0,9 x 0,1 x 2 = 0,18.
Số cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể là: 0,18 x 4000 = 720. => Nội dung II đúng.
Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tần số tương đối của alen a là: 0,1 + 1% x 0,9 = 0,109.
Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tỉ lệ cá thể lông xù chiếm: 1 – 0,1092 = 98,81% => Nội dung IV đúng.
Có 3 nội dung đúng
Một quần thể ցiao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. Tần số các alen A và a trong quần thể này lần lượt là:
A. 0,38 và 0,62
B. 0,6 và 0,4
C. 0,4 và 0,6
D. 0,42 và 0,58
Đáp án:
Quần thể cân bằng di truyền
Tỉ lệ AA = 0,16 = 0 , 4 2
→ tần số alen A là 0,4
→ tần số alen a là 0,6
Đáp án cần chọn là: C
Một quần thể ngẫu phối có tần số alen A = 0,4; alen a = 0,6. Ở trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec, cấu trúc di truyền của quần thể là
A. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa
B. 0,16Aa: 0,48AA: 0,36aa
C. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa
D. 0,16AA: 0,48aa: 0,36aa
Đáp án A
Gọi tần số alen A và a lần lượt là p và q
Quần thể cân bằng nên tuân theo định luật Hacđi - Vanbec nên ta có:
p 2 + 2 p q + q 2 = 1
Thay số vào ta có: 0 , 4 2 A A + 2 . 0 , 4 . 0 , 6 A a + 0 , 6 2 a a = 1 hay bằng 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa
Cho các nội dung sau:
(1) Phản ánh trạng thái động của quần thể.
(2) Từ tỉ lệ kiểu hình suy ta tỉ lệ các kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
(3) Từ tần số tương đối của các alen đã biết có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình trong quần thể.
(4) Giải thích được tại sao trong thiên nhiên có những quần thể đã duy trì ổn định trong thời gian dài.
Những nội dung nào ở trên là ý nghĩa của định luật Hacđi – Vanbec?
A. (1), (2), (3) và (4)
B. (1), (2) và (4)
C. (2), (3) và (1)
D. (2), (3) và (4)
Cho biết tính trạng hình dạng quả ở một loài thực vật do tương tác giữa hai cặp gen không alen, mỗi gen nằm trên một NST. Nếu trong kiểu gen chỉ có alen A hoặc B sẽ biểu hiện quả bầu, nếu có cả 2 alen A và B sẽ biểu hiện quả tròn, thể đồng hợp lặn sẽ biểu hiện quả dài. Khi ở trạng thái cân bằng về thành phần kiểu gen, một quần thể có tần số alen A chiếm 90%, tần số alen b chiếm 80%. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
(1) Trong quần thể, cây quả tròn thuần chủng chiếm tỉ lệ 3,24%.
(2) Tỉ lệ cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen 0,64%.
(3) Tần số kiểu gen AaBb trong quần thể là 51,84%.
(4) Tần số kiểu gen aaBb trong quần thể là 3,2%.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Đáp án B
Theo đề bài ta có: Cấu trúc di truyền của quần thể có dạng:
(0,9A : 0,1a)2 x (0,2B : 0,8b)2
Cây quả tròn thuần chủng có kiểu gen AABB chiếm tỉ lệ: 0,92.0,22 = 3,24% → 1 đúng
Cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen (aabb) chiếm tỉ lệ: 0,12.0,82 = 0,64% → 2 đúng
Tần số kiểu gen AaBb trong quần thể là: Aa . Bb = 2.0,9.0,1 . 2.0,8.0,2 = 5,76% khác 51,84% → 3 sai
Tần số kiểu gen aaBb trong quần thể là: aa . Bb= 0,12.2.0,8.0,2 = 0,32% khác 3,2% → 4 sai.
Vậy có 2 phát biểu đúng là các phát biểu 1, 2